các phép tính trong tập hợp số tự nhiên
Trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều này, trong thời hạn 15 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an, 10 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp
Trong tập hợp số tự nhiên, phép trừ a – b chỉ thực hiện được khi A. a > b. B. a ≥ b. C. a < b. D. a ≤ b.
Trên đây KhoiA.Vn đã giới thiệu với các em khái niệm về Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên, tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên trong nội dung bài 3 chương 1 SGK Toán 6 tập 1 bộ sách Chân trời sáng tạo. Hy vọng bài viết giúp các em hiểu rõ hơn.
* Cơ sở phương pháp: Tách số bị chia thành phần chứa ẩn số chia hết cho số chia và phần nguyên dư, sau đó để thỏa mãn chia hết thì số chia phải là ước của phần số nguyên dư, từ
Lý thuyết Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên Toán 6 Chân trời sáng tạo 1. Phép cộng và phép nhân Phép cộng (+) và phép nhân \\(\\left( \\times \\right)\\)các số tự nhiên đã được biết đến ở Tiểu học. Chú ý: Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số ta có thể
Nhiệt độ ở Matxcơva buổi trưa là -30C buổi chiều giảm 20C BÀI 3: PHÉP CỘNG VÀ Chương II. §3. Thứ tự trong tập hợp các số nguyên - Số học 6 - Trần Ngọc Nhị Nhi - Thư viện Bài giảng điện tử
merlinysi1980. 1. Phép cộng và phép nhânPhép cộng và phép nhân các số tự nhiên ta đã được học ở tiểu hạn650 + 1 258 = 1 908. Trong đó các số 650 và 1 258 là số hạng, 1 908 là \times 120 = 6 720. Trong đó các số 56 và 120 gọi là các thừa số, 6 720 là ý. Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không viết dấu nhân ở giữa các thừa số; dấu "\times" trong tích các số cũng có thể thay bằng dấu ".".Chẳng hạn, a\times b\times c có thể viết là a\cdot b\cdot c hay abc; 9\times a\times b có thể viết là 9\cdot a\cdot b hay dụ. Linh xin mẹ 50 000 để mua đồ dùng học tập. Linh mua 3 quyển vở và 2 cái bút. Biết giá mỗi quyển vở là 8 000 đồng và giá mỗi cái bút là 4 000 đồng. Hỏi Linh còn lại bao nhiêu tiền?Giải3 quyển vở hết 000 = 24 000 đồng.2 cái bút hết 000 = 8 000 đồng.Tổng số tiền mà Linh đã mua đồ dùng học tập là 24 000 + 8 000 = 32 000 đồng.Linh còn lại số tiền là 50 000 - 32 000 = 18 000 đồng.2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiênVới a, b, c là các số tự nhiên, ta cóTính chất giao hoán a + b = b + a; = chất kết hợp a + b + c = a + b + c; = a. chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a.b + c = + chất cộng với số 0, nhân với số 1 a + 0 = a; = dụ. Tính một cách hợp lí các biểu thức saua A=56\cdot61+56\cdot39;b B=18\cdot\left1+2+3+4\right+82\cdot\left1+2+3+4\right.Giảia A=56\cdot61+56\cdot39=56\cdot\left61+39\right\\=56\cdot100= B=18\cdot\left1+2+3+4\right+82\cdot\left1+2+3+4\right=\left18+82\right\cdot\left1+2+3+4\right=100\cdot10= ý. Ta có thể tính nhanh tích của một số với 9 hoặc 99 hoặc 999 như sau89\cdot9=89\cdot\left10-1\right=89\cdot10-89\cdot1=890-89= Phép trừ và phép chia hếtỞ tiểu học, ta đã biết cách tìm x trong phép toán b + x = a; trong đó a, b, x là các số tự nhiên, a ≥ có số tự nhiên x thỏa mãn b + x = a, ta có phép trừ a - b = x và gọi x là hiệu của phép trừ số a cho số b, a là số bị trừ, b là số ý. Phép nhân cũng có tính chất phân phối đối với phép trừ a\cdot\leftb-c\right=a\cdot b-a\cdot c \leftb>c\right.A. Các câu hỏi trong bàiHoạt động khởi động trang 13 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoCho T =11 x 2001 + 2003 + 2007 +2009 + 89 x 2001 + 2003 + 2007 + 2009.Có cách tính nào tính nhanh giá trị của biểu thức T không?GiảiCó cách để tính nhanh hơn biểu thức bài này ta sẽ tính được biểu thức T như sauT = 11 x 2001 + 2003 + 2007 +2009 + 89 x 2001 + 2003 + 2007 + 2009= 2001 + 2003 + 2007 + 2009 x 11 + 89= [2001 + 2009 + 2007 + 2003] x 11 + 89= 4010 + 4010.100= 8 020 . 100= 802 hành 1 trang 13 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo An có 100 000 đồng để mua đồ dùng học tập. An đã mua 5 quyển vở, 6 cái bút bi và 2 cái bút chì. Biết rằng mỗi quyển vở có giá 6 000 đồng, mỗi cái bút bi hoặc bút chì có giá 5 000 đồng. Hỏi An còn lại bao nhiêu tiền?GiảiCách mua 5 quyển vở hết số tiền là 5 x 6000 = 30000 đồngAn mua 6 cái bút bi hết số tiền là 6 x 5000 = 30000 đồngAn mua 2 cái bút chì hết số tiền là 2 x 5000 = 10000 đồngSố tiền An đã dùng để mua đồ dùng học tập là 30 000 + 30 000 + 10 000 = 70 000 đồngSố tiền còn lại của An là 100 000 – 70 000 = 30 000 đồngVậy An còn lại 30 000 2. Số tiền An đã dùng để mua đồ dùng học tập là 5 x 6 000 + 6 + 2 x 5 000 = 30 000 + 40 000 = 70 000 đồng.Số tiền còn lại của An là 100 000 – 70 000 = 30 000 đồngVậy An còn lại 30 000 động khám phá 1 trang 13 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoKiểm tra lại kết quả mỗi phép tính sau và chỉ ra trong mỗi phép tính đó số nào được gọi là số hạng, là tổng, là thừa số, là 890 + 72 645 = 74 535363 x 2 018 = 732 534Giải+ 1 890 + 72 645 = 74535Kết quả của phép tính này là phép tính này số hạng 1 890; 72 645; tổng là 74 535.+ 363 x 2 018 = 732 534Kết quả của phép tính này là phép tính này thừa số là các số 363; 2 018; tích là 732 động khám phá 2 trang 14 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoHãy so sánh kết quả của các phép tínha 17 + 23 và 23 + 17;b 12 + 28 + 10 và 12 + 28 + 10; c và và 5. 23.43 + 17 và + Ta có 17 + 23 = 4023 + 17 = 40Suy ra 17 + 23 = 23 + 17 = 17 + 23 = 23 + Ta có 12 + 28 + 10 = 40 + 10 = 5012 + 28 + 10 = 12 + 38 = 50Suy ra 12 + 28 + 10 = 12 + 28 + 10 = 12 + 28 + 10 = 12 + 28 + 10.c 17. 23 = 23 . 17d = = 905. = = 90Suy ra = 5. = = 5. 23.43 + 17 = = 1 + = 989 + 391 = 1 380Suy ra 23.43 + 17 = + = 1 23.43 + 17 = + hành 2 trang 14 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoCó thực hiện phép tính sau như thế nào cho hợp lí?T = 11.1 + 3 + 7 + 9 + 89.1 + 3 + 7 + 9.GiảiT = 11.1 + 3 + 7 + 9 + 89.1 + 3 + 7 + 9.= 11 + 89.1 + 3 + 7 + 9 tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng= 100 . 20= 2 hành 3 trang 14 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoCó thể tính nhanh tích của một số với 9 hoặc 99 như sau = 67.10 – 1 = 670 – 67 = = 346.100 – 1 = 34 600 – 346 = 34 a 1 b 1 1 = 1 234.10 – 1 = 12 340 – 1 234 = 11 106;b 1 = 1 234. 100 – 1 = 123 400 – 1 234 = 122 động 3 khám phá trang 14 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoNhóm Lan dự định thực hiện một kế hoạch nhỏ với số tiền cần có là 200 000 đồng. Hiện tại các bạn đang có 80 000 đồng. Các bạn cần thực hiện gây quỹ thêm bằng cách thu lượm và bán giấy vụn, mỗi tháng được 20 000 Số tiền hiện tại các bạn còn thiếu là bao nhiêu?b Số tiền còn thiếu cần phải thực hiện gây quỹ trong mấy tháng?Giảia Số tiền hiện tại các bạn còn thiếu là 200 000 – 80 000 = 120 000 đồngVậy số tiền hiện tại các bạn còn thiếu là 120 000 Vì mỗi tháng các bạn gây quỹ được 20 000 đồngSố tiền còn thiếu cần phải thực hiện gây quỹ trong số tháng là 120 000 20 000 = 6 thángVậy cần phải thực hiện gây quỹ trong 6 dụng trang 15 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoNăm nay An 12 tuổi, mẹ An 36 Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì số tuổi của An bằng số tuổi của mẹ năm nay?b Năm nay số tuổi của mẹ An gấp mấy lần số tuổi của An?Giảia Số tuổi của An bằng số tuổi của mẹ năm nay sau số năm là 36 – 12 = 24 năm.Vậy sau 24 năm nữa thì số tuổi của An bằng số tuổi của mẹ năm Năm nay số tuổi của mẹ An gấp số tuổi của An số lần là 36 12 = 3 lần.Vậy số tuổi của mẹ An hiện nay gấp 3 lần số tuổi của Bài tậpBài 1 trang 15 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoTính một cách hợp lía 2021 + 2022 + 2023 + 2024 + 2025 + 2026 + 2027 + 2028 + 2029;b 2021 + 2022 + 2023 + 2024 + 2025 + 2026 + 2027 + 2028 + 2029= 2021 + 2029 + 2022 + 2028 + 2023 + 2027 + 2024 + 2026 + 2025= 4050 + 4050 + 4050 + 4050 + 2025= + 2025= 16 200 + 2025 = 18 1 800 . 2 000=3 600 2 trang 15 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo Bình được mẹ mua cho 9 quyển vở, 5 cái bút bi và 2 cục tẩy. Giá mỗi quyển vở là 6 500 đồng; giá mỗi cái bút bi là 4 500 đồng; giá mỗi cục tẩy là 5 000 đồng. Mẹ Bình đã mua hết bao nhiêu tiền?GiảiCách tiền mẹ Bình đã mua 9 quyển vở là 500 = 58 500 đồngSố tiền mẹ Bình đã mua 5 cái bút bi là 500 = 22 500 đồngSố tiền mẹ Bình đã mua 2 cục tẩy là 000 = 10 000 đồngMẹ Bình đã mua hết số tiền là 58 500 + 22 500 + 10 000 = 91 000 đồngVậy tổng số tiền mẹ Bình đã mua hết là 91 000 2. Số tiền mẹ Bình mua đồ dùng học tập cho Bình là 500 + 500 + 000 = 58 500 + 22 500 + 10 000 = 91 000 đồng.Vậy tổng số tiền mẹ Bình đã mua hết là 91 000 3 trang 15 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoMột chiếc đồng hồ đánh chuông theo giờ. Đúng 8 giờ nó đánh 8 tiếng “boong”; đúng 9 giờ, nó đáng 9 tiếng “boong”;… Từ lúc đúng 8 giờ đến lúc 12 giờ trưa cùng ngày, nó đánh bao nhiêu bao nhiêu tiếng “boong”?GiảiĐúng 8 giờ, đồng hồ đánh 8 tiếng “boong”.Đúng 9 giờ, đồng hồ đánh 9 tiếng “boong”.Đúng 10 giờ, đồng hồ đánh 10 tiếng “boong”.Đúng 11 giờ, đồng hồ đánh 11 tiếng “boong”.Đúng 12 giờ, đồng hồ đánh 12 tiếng “boong”.Từ lúc đúng 8 giờ đến lúc 12 giờ trưa cùng ngày, đồng hồ đã đánh8 + 9 + 10 + 11 + 12 = 50 tiếng “boong”Vậy từ lúc đúng 8 giờ đến lúc 12 giờ trưa cùng ngày, nó đánh tất cả 50 tiếng “boong”.Bài 4 trang 15 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo Biết rằng độ dài xích đạo khoảng 40 000 km. Khoảng cách giữa hai thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh khoảng 2 000 km. Độ dài đường xích đạo dài gấp mấy lần khoảng cách giữa hai thành phố trên?GiảiĐộ dài đường xích đạo dài gấp số lần khoảng cách giữa hai thành phố Hà Nội và Hồ Chí Minh là40 000 2 000 = 20 lầnVậy độ dài đường xích đạo dài gấp 20 lần khoảng cách giữa hai thành phố Hà Nội và Hồ Chí Minh.
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI số Tự NHIÊN KIẾN THỨC CẦN NHỚ về kĩ thuật tính đặt tính và thực hiện phép tính các phép tính về số tự nhiên Biết đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến sáu chữ số, không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp. Biết đặt tính và thực hiện phép nhân các số có nhiều chữ số với các số có không quá ba chữ sô' tích có không quá sáu chữ số. Biết dặt tính và thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho sô' có không quá ba chữ số thương có không quá ba chữ số. Về tính nhẩm Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn dạng dơn giản; nhân nhẩm với 10; 100; 1000; chia nhẩm cho 10; 100; 1000; nhân nhẩm sô' có hai chữ số với 11. Về tính chất các phép tính Biết một sô' tính chắt ca bản của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Biết vận dụng tính cliẩt giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân, tính chất nhân một tổng với một sô' dể tính bằng cách thuận tiện nhất. Về tính giá trị biểu thức và tìm thành phần chứa biết của phép tính Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính khi biết kết quả tính và thành phần kia. Biết tính giá trị của biểu thức số có đến ba dấu phép tính có hoặc không có dấu ngoặc và biểu thức có chứa một, hai, ba chữ dạng đơn giản. về dấu hiệu chia hết Nhận biết dấu hiệu chia hét cho 2, 3, 5 và 9. Biết vận dụng dấu hiệu chia hết trong một số tình huống đơn giản tìm số chưa biết,... HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP ❖ Bài 1 Đặt tính rồi tính 6195 + 2785 5342 - 4185 ; 47836 + 5409 ; 29041 - 5987 ; 10592 + 79438 80200 - 19194 Giải Các em tự đặt tính và tính. Kết quả là 6195 + 2785 = 8980 47836 + 5409 = 53245 10592 + 79438 = 90030 b 5342 -4185 =,1157 29041 - 5987 = 23054 80200 - 19194 = 61006 Lưu ý Củng cố lại cách đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số tự nhiên không nhiều hơn 6 chữ số. Xem trang 72 - tập I. Bài 2 Tìm x a X + 126 = 480 a X + 126 = 480 b X - 209 = 435 Giải X X Lưu ý b X - 209 = 435 = 480 - 126 X 435 + 209 = 354 X 644 Cần nhớ lại quy tắc “Tìm một số hạng chưa biết” và “Tìm sô' bị trừ chưa biết”. ❖ Bài 3 Viết chữ hoặc sô' thích hợp vào chỗ châm a + b = b + ... a + b + c = ... + b + c a + 0 = ... + a = ... ... = a a = 0 Giải a + b = b + a a - 0 = a a + b + c = a + b + c a-a = o a+o=o+a=a Lưu ý Củng cố lại các tính chất của phép cộng, trừ và biểu thức chứa chữ. Dựa vào biểu thức chữ, em hãy tự phát biểu bằng lời các tính chất trên. Bài 4 Tính bằng cách thuận tiện nhất a 1268 + 99 + 501 b 168 + 2080 + 32 745 + 268 + 732 87 + 94 + 13 + 6 1295 + 105 + 1460 121 + 85 + 115 + 469 Giải 1268 + 99 + 501 = 1268 + 99 + 501 = 1268 + 600 = 1868 745 + 268 +732 = 745 +268+732 = 745 + 1000 = 1745 1295 + 105 + 1460 = 1400 +1460 = 2860 168 + 2080 + 32 = 168 + 32 + 2080 = 200 + 2080 = 2280 87 + 94 + 13 + 6 = 87 + 13 + 94 + 6 = 100 + 100 = 200 121 + 85 + 115 + 469 = 121 + 469 + 85 + 115=590 + 200 = 790 Lưu ý Vận dụng tính chất giao hoán và tinh chất kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. ❖ Bài 5 Trong đợt quyên góp ủng hộ học sinh vùng lũ lụt, Trường Tiểu học Thành Công đã quyên góp được 1475 .quyển vở, Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được ít hơn Trường Tiểu học Thành Công 184 quyển vở. Hỏi cả hai trường quyên góp được bao nhiêu quyển vở? Giải Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được 1475 - 184 = 1291 quyển Cả hai trường quyên góp được 1475 + 1291 = 2766 quyển Đáp số 2766 quyển vở
1. Phép cộng và phép nhânPhép cộng và phép nhân các số tự nhiên ta đã được học ở tiểu hạn650 + 1 258 = 1 908. Trong đó các số 650 và 1 258 là số hạng, 1 908 là \\times\ 120 = 6 720. Trong đó các số 56 và 120 gọi là các thừa số, 6 720 là ý. Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không viết dấu nhân ở giữa các thừa số; dấu "\\times\" trong tích các số cũng có thể thay bằng dấu ".".Chẳng hạn, \a\times b\times c\ có thể viết là \a\cdot b\cdot c\ hay \abc\; \9\times a\times b\ có thể viết là \9\cdot a\cdot b\ hay \9ab\.Ví dụ. Linh xin mẹ 50 000 để mua đồ dùng học tập. Linh mua 3 quyển vở và 2 cái bút. Biết giá mỗi quyển vở là 8 000 đồng và giá mỗi cái bút là 4 000 đồng. Hỏi Linh còn lại bao nhiêu tiền?Giải3 quyển vở hết 000 = 24 000 đồng.2 cái bút hết 000 = 8 000 đồng.Tổng số tiền mà Linh đã mua đồ dùng học tập là 24 000 + 8 000 = 32 000 đồng.Linh còn lại số tiền là 50 000 - 32 000 = 18 000 đồng.145878614588542. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiênVới a, b, c là các số tự nhiên, ta cóTính chất giao hoán a + b = b + a; = chất kết hợp a + b + c = a + b + c; = a. chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a.b + c = + chất cộng với số 0, nhân với số 1 a + 0 = a; = dụ. Tính một cách hợp lí các biểu thức saua \A=56\cdot61+56\cdot39\;b \B=18\cdot\left1+2+3+4\right+82\cdot\left1+2+3+4\right\.Giảia \A=56\cdot61+56\cdot39\\=56\cdot\left61+39\right\\\\=56\cdot100\\=5600\.b \B=18\cdot\left1+2+3+4\right+82\cdot\left1+2+3+4\right\\=\left18+82\right\cdot\left1+2+3+4\right\\=100\cdot10\\=1000\.Lưu ý. Ta có thể tính nhanh tích của một số với 9 hoặc 99 hoặc 999 như sau\89\cdot9=89\cdot\left10-1\right=89\cdot10-89\cdot1=890-89=801\.\435\cdot99=435\cdot\left100-1\right=435\cdot1000-435\cdot1=43500-435=43065\.\27\cdot999=27\cdot\left1000-1\right=27\cdot1000-27\cdot1=27000-27=26973\145893814590193. Phép trừ và phép chia hếtỞ tiểu học, ta đã biết cách tìm x trong phép toán b + x = a; trong đó a, b, x là các số tự nhiên, a ≥ có số tự nhiên x thỏa mãn b + x = a, ta có phép trừ a - b = x và gọi x là hiệu của phép trừ số a cho số b, a là số bị trừ, b là số ý. Phép nhân cũng có tính chất phân phối đối với phép trừ \a\cdot\leftb-c\right=a\cdot b-a\cdot c\ \\leftb>c\right\.1459080
[HỌC TOÁN LỚP 6] – CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN. 1. Phép cộng và phép nhân số tự nhiên Thông báo Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé! a Tính chất giao hoán của phép cộng và phép nhân – a + b = b + a – = b Tính chất kết hợp của phép cộng và phép nhân – a + b + c = a + b + c – = a. c Cộng với số 0 a + 0 = 0 + a = a d Nhân với số 1 = = a e Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng a.b + c = + và ngược lại + = a.b + c. 2. Phép trừ số tự nhiên a Điều kiện để thực hiện phép trừ Số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ b Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ a.b – c = – 3. Phép chia số tự nhiên a Điều kiện để a chia hết cho b là có số tự nhiên q sao cho a = b Phép chia có dư Chia số a cho số b 0 ta có a = + r, trong đó r là số dư thỏa mãn điều kiện 0 r < Chúc các em học sinh lớp 6 học tập tốt 🙂 Tải tài liệu miễn phí ở đây
các phép tính trong tập hợp số tự nhiên